• Trang chủ
  • Tư vấn
  • Hướng dẫn
  • Danh mục
  • Thành tích nổi bật
  • Sự cố và bài học kinh nghiệm
  • Hoạt động nội bộ
  •  
  • Danh mục sản phẩm
    • Trang chủ
    • Phụ Tùng Xe Ô Tô Phụ Tùng Xe Ô Tô »
      • Vỏ xe ô tô, lốp xe ô tô
        Dầu nhớt Ô Tô
        Ắc quy ô tô
        Ngoại thất ô tô
        Nội thất ô tô
        Gầm và máy ô tô
        Phụ tùng ô tô khác
    • Phụ Tùng Xe Máy Phụ Tùng Xe Máy »
      • Vỏ xe máy, lốp xe máy
        Dầu nhớt xe máy
        Ắc quy xe máy
        Phụ tùng thay thế
        Đồ chơi xe máy
        Phụ kiện cho Biker
        Phụ tùng xe máy khác
Giỏ hàng (0)   Đăng ký   Đăng nhập
Phụ Tùng Xe | Phụ Tùng Xe Ô Tô | Phụ Tùng Xe Máy
Phụ Tùng Xe | Phụ Tùng Xe Ô Tô | Phụ Tùng Xe Máy
Trên 8 Sản phẩm từ 7 Thương hiệu
  • Trang tin chính
  • Tin tức xe máy
  • Tin tức ô tô
  • Tư vấn mua hàng
  • Thông báo

Gửi bởi: Admin Ngày: 28/05/2021 04:35:pm Lượt xem: 1332

Thông số lốp xe và những điều cần biết

Lốp xe ô tô là 1 trong những bộ phận quan trọng của xe, trực tiếp liên kết xe với mặt đường, ảnh hưởng tới khả năng làm việc của hầu hết các công nghệ khác. Thế nhưng rất ít người quan tâm và biết đến thông số lốp ô tô có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không?

Không phải ngẫu nhiên mà trên lốp ô tô có nhiều thông số kỹ thuật trên bề mặt lốp. Tất cả những ký hiệu ấy đều mang ý nghĩa và giúp người dùng dễ dàng chọn được lốp xe phù hợp cho xế yêu của mình. 


Dưới đây là ý nghĩa các thông số trên lốp xe cần ghi nhớ:

1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp này

P (Passenger) ở đây nghĩa là xe khách.

LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải

T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời

2. 185 – Chiều rộng xe

Là bề mặt tiếp các của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc kia.

3. 75 – Tỷ số thành lốp

Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.

Ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp xe (185mm).

4. R – Cấu trúc của lốp

R viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường hiện này đều có cấu trúc này.

Những loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm gặp.

5. 14 – Đường kính vành ô tô

Mỗi loại ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất định.

Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng 14 inch.

6. 82 – Tải trọng giới hạn

Là chỉ số quy định mức tải trọng quy định lốp có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương ứng với 1047 kg.

7. S – Tốc độ giới hạn

Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp.

Ngoài ra các chỉ số nhỏ hơn trên lốp có ý nghĩa:

Treadwear: Thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là kém nhất.

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là kém nhất.

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. Bộ lốp lấy ví dụ trên đây là 2000kg.

KHI NÀO CẦN THAY LỐP XE?

Nhiều bác tài ít quan tâm đến việc thay lốp ô tô mà chỉ khi gặp sự cố họ mới "ra tay giải quyết hậu quả". Chủ xe cần phải quan tâm đến những yếu tố khác như: độ mòn gai lốp, mức độ hỏng hóc, tuổi thọ lốp…để tính toán thời gian thay lốp phù hợp. Nhất là với những ai đang sở hữu 1 chiếc Ô Tô cũ thì việc quan tâm đến tuổi của lốp để thay kịp thời là điều cần thiết. 

Theo các chuyên gia tuổi thọ của lốp xe là 10 năm, nếu lốp xe chưa được thay sau 10 năm kể từ ngày sản xuất, Việt Hàn Used Car khuyến nghị bạn nên loại bỏ và thay thế chúng bằng những chiếc lốp mới. Ngay cả khi bạn quan sát thấy lốp vẫn trong tình trạng sử dụng bình thường thì cũng nên đề phòng bằng 1 lốp dự phòng cho những chuyến đi xa. 

Ngoài tuổi thọ thì cần lưu ý đến số km. Thông thường nếu xe đi được khoảng 50 nghìn km thì nên thay lốp, cũng như tùy vào điều kiện môi trường sử dụng mà có thời gian thay lốp sớm hơn.

Bên cạnh đó, nếu bạn nhận thấy nhưng dấu hiệu báo động từ lốp như rung động, lớp cao su bị mòn, bị rách,... thì nên kịp thời thay lốp để đảm bảo chuyến hành trình được an toàn. 

Tin liên quan:
  • Ứng dụng và cách sử dụng của băng keo 2 mặt siêu dính trong suốt Ứng dụng và cách sử dụng của băng keo 2 mặt
    Băng dính 2 mặt đa năng trong suốt. Chắc chắn dã man chả khác gì keo 502 mà còn tái
    Cách sử dụng, cách chỉnh đèn, đánh bóng đèn của đèn pha Ô Tô Cách sử dụng, cách chỉnh đèn, đánh bóng
    Sử dụng đèn pha như thế nào là đúng cách? Có các cách đánh bóng đèn pha nào hiệu
    Sử dụng đèn led High Bay cho nhà xưởng Sử dụng đèn led High Bay cho nhà xưởng
    Led High Bay là xu hướng tuyệt vời cho đèn chiếu sáng nhà kho, nhà xưởng vì LED giúp
    Thông số quan trọng của bóng đèn Thông số quan trọng của bóng đèn
    TGCN phân loại danh mục các loại bóng đèn theo hình dạng của chúng
    Các chủng loại vật tư cần thiết cho một siêu thị hay cửa hàng Các chủng loại vật tư cần thiết cho một
    TGCN xin giới thiệu đến những đơn vị, cá nhân có kế hoạch mở siêu thị hay cửa
    Đá mài Carem dùng để làm gì? Đá mài Carem dùng để làm gì?
    Những bề mặt trong lòng ống thép, hình trụ hay những bề mặt không đồng đều
    Cách sử dụng dầu chống rỉ sét và bôi trơn RP7 Cách sử dụng dầu chống rỉ sét và bôi
    RP7 làm sạch bụi, dầu, mỡ và các chất ô nhiễm khác trên bề mặt của thiết bị
    Bảng quy đổi các kích thước thông dụng Inch-mm Bảng quy đổi các kích thước thông dụng
    [ Training ] Dụng cụ cầm tay - Các loại kìm phổ biến [ Training ] Dụng cụ cầm tay - Các loại kìm
    Trong các công cụ cầm tay thì kìm là công cụ có công năng sử dụng rộng rãi nhất.
    Sự khác nhau giữa dây rút nhựa màu đen và màu trắng Sự khác nhau giữa dây rút nhựa màu đen và màu
    Trên thị trường hiện nay dây rút nhựa có 2 màu phổ biến là trắng và đen. Nhiều
    • 1
    • 2
Quảng cáo sản phẩm
Bộ ty thủy lực cốp sau dùng cho xe ô tô innova, hàng OEM
Bộ ty thủy lực cốp sau dùng cho xe ô tô innova, hàng OEM
450,000 đ
Motor gạt nước rửa kính ô tô dùng cho dòng xe Innova, hàng OEM
Motor gạt nước rửa kính ô tô dùng cho dòng xe Innova, hàng OEM
Đang cập nhật
Motor bơm nước rửa kính dùng cho dòng xe ô tô innova
Motor bơm nước rửa kính dùng cho dòng xe ô tô innova
Đang cập nhật
Đèn pha bên tài dùng cho xe innova e đời 2015-2016, hàng OEM
Đèn pha bên tài dùng cho xe innova e đời 2015-2016, hàng OEM
Đang cập nhật
Đèn pha bên tài  dùng cho xe Vios đời 2016-2017, hàng OEM
Đèn pha bên tài dùng cho xe Vios đời 2016-2017, hàng OEM
Đang cập nhật
Ắc quy nước GS N50L dùng cho ô tô; Điện áp 12V, dung lượng 50Ah, loại bình nước
Ắc quy nước GS N50L dùng cho ô tô; Điện áp 12V, dung lượng 50Ah, loại bình nước
Đang cập nhật
Lốp xe kumho dùng mâm vành 16inch 205/65 R16 HS63
Lốp xe kumho dùng mâm vành 16inch 205/65 R16 HS63
Đang cập nhật
Lốp xe Kumho dùng mâm vành 15inch 205/65 R15 TX61
Lốp xe Kumho dùng mâm vành 15inch 205/65 R15 TX61
Đang cập nhật
  • Tin tức » Tư vấn mua hàng

Gửi bởi: Admin Ngày: 28/05/2021 04:35:pm

Lượt xem: 1332

Thông số lốp xe và những điều cần biết

Lốp xe ô tô là 1 trong những bộ phận quan trọng của xe, trực tiếp liên kết xe với mặt đường, ảnh hưởng tới khả năng làm việc của hầu hết các công nghệ khác. Thế nhưng rất ít người quan tâm và biết đến thông số lốp ô tô có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không?

Không phải ngẫu nhiên mà trên lốp ô tô có nhiều thông số kỹ thuật trên bề mặt lốp. Tất cả những ký hiệu ấy đều mang ý nghĩa và giúp người dùng dễ dàng chọn được lốp xe phù hợp cho xế yêu của mình. 


Dưới đây là ý nghĩa các thông số trên lốp xe cần ghi nhớ:

1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp này

P (Passenger) ở đây nghĩa là xe khách.

LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải

T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời

2. 185 – Chiều rộng xe

Là bề mặt tiếp các của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc kia.

3. 75 – Tỷ số thành lốp

Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.

Ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp xe (185mm).

4. R – Cấu trúc của lốp

R viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường hiện này đều có cấu trúc này.

Những loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm gặp.

5. 14 – Đường kính vành ô tô

Mỗi loại ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất định.

Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng 14 inch.

6. 82 – Tải trọng giới hạn

Là chỉ số quy định mức tải trọng quy định lốp có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương ứng với 1047 kg.

7. S – Tốc độ giới hạn

Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp.

Ngoài ra các chỉ số nhỏ hơn trên lốp có ý nghĩa:

Treadwear: Thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là kém nhất.

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là kém nhất.

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. Bộ lốp lấy ví dụ trên đây là 2000kg.

KHI NÀO CẦN THAY LỐP XE?

Nhiều bác tài ít quan tâm đến việc thay lốp ô tô mà chỉ khi gặp sự cố họ mới "ra tay giải quyết hậu quả". Chủ xe cần phải quan tâm đến những yếu tố khác như: độ mòn gai lốp, mức độ hỏng hóc, tuổi thọ lốp…để tính toán thời gian thay lốp phù hợp. Nhất là với những ai đang sở hữu 1 chiếc Ô Tô cũ thì việc quan tâm đến tuổi của lốp để thay kịp thời là điều cần thiết. 

Theo các chuyên gia tuổi thọ của lốp xe là 10 năm, nếu lốp xe chưa được thay sau 10 năm kể từ ngày sản xuất, Việt Hàn Used Car khuyến nghị bạn nên loại bỏ và thay thế chúng bằng những chiếc lốp mới. Ngay cả khi bạn quan sát thấy lốp vẫn trong tình trạng sử dụng bình thường thì cũng nên đề phòng bằng 1 lốp dự phòng cho những chuyến đi xa. 

Ngoài tuổi thọ thì cần lưu ý đến số km. Thông thường nếu xe đi được khoảng 50 nghìn km thì nên thay lốp, cũng như tùy vào điều kiện môi trường sử dụng mà có thời gian thay lốp sớm hơn.

Bên cạnh đó, nếu bạn nhận thấy nhưng dấu hiệu báo động từ lốp như rung động, lớp cao su bị mòn, bị rách,... thì nên kịp thời thay lốp để đảm bảo chuyến hành trình được an toàn. 

Tin liên quan:
  • Ứng dụng và cách sử dụng của băng keo 2 mặt siêu dính trong suốt Ứng dụng và cách sử dụng của băng keo 2 mặt siêu dính trong suốt
    Băng dính 2 mặt đa năng trong suốt. Chắc chắn dã man chả khác gì keo 502 mà còn
    Cách sử dụng, cách chỉnh đèn, đánh bóng đèn của đèn pha Ô Tô Cách sử dụng, cách chỉnh đèn, đánh bóng đèn của đèn pha Ô Tô
    Sử dụng đèn pha như thế nào là đúng cách? Có các cách đánh bóng
    Sử dụng đèn led High Bay cho nhà xưởng Sử dụng đèn led High Bay cho nhà xưởng
    Led High Bay là xu hướng tuyệt vời cho đèn chiếu sáng nhà kho, nhà
    Thông số quan trọng của bóng đèn Thông số quan trọng của bóng đèn
    TGCN phân loại danh mục các loại bóng đèn theo hình dạng của chúng
    Các chủng loại vật tư cần thiết cho một siêu thị hay cửa hàng Các chủng loại vật tư cần thiết cho một siêu thị hay cửa hàng
    TGCN xin giới thiệu đến những đơn vị, cá nhân có kế hoạch mở
    Đá mài Carem dùng để làm gì? Đá mài Carem dùng để làm gì?
    Những bề mặt trong lòng ống thép, hình trụ hay những bề mặt không
    Cách sử dụng dầu chống rỉ sét và bôi trơn RP7 Cách sử dụng dầu chống rỉ sét và bôi trơn RP7
    RP7 làm sạch bụi, dầu, mỡ và các chất ô nhiễm khác trên bề mặt
    Bảng quy đổi các kích thước thông dụng Inch-mm Bảng quy đổi các kích thước thông dụng Inch-mm
    [ Training ] Dụng cụ cầm tay - Các loại kìm phổ biến [ Training ] Dụng cụ cầm tay - Các loại kìm phổ biến
    Trong các công cụ cầm tay thì kìm là công cụ có công năng sử dụng
    Sự khác nhau giữa dây rút nhựa màu đen và màu trắng Sự khác nhau giữa dây rút nhựa màu đen và màu trắng
    Trên thị trường hiện nay dây rút nhựa có 2 màu phổ biến là trắng
    • 1
    • 2

Đơn vị chủ quản

CÔNG TY CP KINH DOANH PHỤ TÙNG XE UMV

Mã số thuế: 03171 44402

Địa chỉ: 37A đường số 6, cư xá Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 0784 456789 ( Call/Zalo )

Email: cskh@phutungxe.com 

Đơn vị chủ quản

CÔNG TY CP KINH DOANH PHỤ TÙNG XE UMV

Mã số thuế: 03171 44402

Địa chỉ: 37A đường số 6, cư xá Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 0784 456789 ( Call/Zalo )

Email: cskh@phutungxe.com 

Về chúng tôi

Giới thiệu Liên hệ

Our Group

Thế giới nhà
Thế giới nhà đất
Thế giới công nghiệp

Các chính sách

Chính sách bảo mật
Chính sách thanh toán
Chính sách đổi trả hàng
Chính sách bảo hành
Phụ tùng xe: Phụ tùng ô tô | Phụ tùng xe máy
Đối tác: Thế Giới Ô Tô | Thiết bị công nghiệp | Thế Giới Nhà Đất | Nhà Xanh | Thế Giới Ô Tô | Chợ Xây Dựng | Chợ Nội Thất | Hiệu Chuẩn | Thế Giới Công Nghiệp
  • LIÊN HỆ
    • Đơn vị chủ quản

      CÔNG TY CP KINH DOANH PHỤ TÙNG XE UMV

      Mã số thuế: 03171 44402

      Địa chỉ: 37A đường số 6, cư xá Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

      Hotline: 0784 456789 ( Call/Zalo )

      Email: cskh@phutungxe.com 

  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giới thiệu
    • Liên hệ
  • CÁC CHÍNH SÁCH
    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách đổi trả hàng
    • Chính sách bảo hành
  • OUR GROUP
    • Thê giới nhà
    • Thế giới nhà đất
    • Thế giới công nghiệp

Yêu cầu báo giá